Giảm thiểu sai sót do thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (Look Alike Sound Alike, LASA)
1. Đặt vấn đề
Thuốc nhìn gần giống nhau (Look Alike - LA): là thuốc có bao bì cấp 1 (như vỉ, viên, ống, chai, lọ, túi) hoặc bao bì cấp 2 (thùng, hộp) tương tự nhau về hình dạng, đơn vị đóng gói, màu sắc, kích thước, kí hiệu và thiết kế trên bao bì ...
Thuốc đọc viết gần giống nhau (Sound Alike - SA): là thuốc có tên thương mại hoặc tên hoạt chất phát âm tương tự nhau hay có cách viết tương tự nhau. Những tên thuốc này có thể có tiếp đầu ngữ giống nhau (như metformin và metronidazol) hoặc cách phát âm tương đối giống nhau (albuterol và atenolol) rất dễ sai sót trong quá trình kê đơn, sao thuốc, cấp phát và sử dụng.
Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), khoảng 20% các sai sót trong sử dụng thuốc đến từ những nhầm lẫn do bao bì và nhãn thuốc. Những sai sót do thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) ảnh hưởng xấu đến 250.000 ca bệnh hằng năm tại Hoa Kỳ.
2. Giảm thiểu nguy cơ nhầm lẫn trong kê đơn, cấp phát, sử dụng thuốc do LASA
Để giảm thiểu nguy cơ sai sót, nhầm lẫn trong kê đơn, cấp phát, sử dụng thuốc liên quan đến LASA, khoa Dược cần xây dựng danh sách thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau tại bệnh viện trên cơ sở rà soát, đánh giá, cập nhật thường xuyên, danh mục thuốc trúng thầu hằng năm tại bệnh viện và cung cấp cho các đơn vị có liên quan.
Đây là một phần quan trọng trong hoạt động cảnh giác dược, giảm thiểu các tai biến liên quan đến sai sót thuốc và nâng cao an toàn người bệnh. Cách thức áp dụng:
2.1. Đối với kê đơn và sao thuốc trên phần mềm:
- Nhận biết và lưu ý các trường hợp thuốc có tiếp đầu ngữ giống nhau, đặc biệt là các biệt dược có cùng hãng sản xuất hoặc phân phối.
- Lưu ý các thuốc có đa hàm lượng dễ gây nhầm lẫn.
2.2. Đối với bảo quản, cấp phát thuốc tại kho thuốc, tủ trực:
- Sắp xếp các thuốc có nguy cơ nhầm lẫn do LASA cách xa nhau trong tủ trực hoặc kệ thuốc.
- Có thể dán các nhãn phụ để tạo sự chú ý đặc biệt.
- Tránh tối đa các yếu tố gây sao nhãn trong quá trình cấp phát (ánh sáng, vật dụng cá nhân, giấy tờ trên các kệ thuốc, tủ thuốc).
- Kiểm tra trước khi cấp phát nhằm đảm bảo 5 đúng trong sử dụng thuốc.
2.3. Đối với sử dụng thuốc trên lâm sàng:
- Đảm bảo nguyên tắc 3 kiểm tra, 5 đối chiếu trước khi sử dụng cho bệnh nhân; đặc biệt là các thuốc có bao bì cấp 1 (chai, lọ…) tương đối giống (về màu sắc, hình dạng, kích cỡ,…) và theo dõi bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc.
- Ghi y lệnh rõ ràng trong hồ sơ bệnh án, tránh nhầm lẫn, tránh thực hiện y lệnh miệng trong quá trình sử dụng thuốc.
3. Một số trường hợp dễ nhầm lẫn do thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau tại trung tâm Y Tế Tp Bạc Liêu
| ||
STT | TÊN THUỐC | |
01 | MEDSOLU 4MG | Staclazide 30MR |
|
| |
| ||
|
| |
02
| COXNIS | EZATUX |
| ||
“COXNIS” và tên hoạt chất có màu đen, có vệt màu cam. |
“EZATUX” và tên hoạt chất có đen, có vệt màu đỏ. | |
03
| NATIDOF 8 | FEXOFENADIN |
| ||
- Hoạt chất: Thiocolchicoside 8mg. - Mặt sau vỉ thuốc: có tên thuốc “NATIDOF 8” và tên hoạt chất có màu đen. | - Hoạt chất: Fexofenadin 30mg. - Mặt sau vỉ thuốc: có tên thuốc “FEXOFENADIN 30 ODT” và tên hoạt chất có màu đen. | |
04
| ERXIB 90 | NATIDOF 8 |
| ||
“ ERXIB 90” và tên hoạt chất có màu đen. |
| |
05
| ZIN C | IBOTEN |
| ||
“ZINC” và tên hoạt chất có màu đen. |
| |
06
| VITAMIN PP | Agi-Vita C |
| ||
“VITAMIN PP” có màu cam.
|
| |
07
| IMIDU | DUHEMOS |
| ||
“Imidu 60mg” và tên hoạt chất có màu đen. |
| |
08 | Piracetam 400 | LANSOPRAZOL |
| ||
| ||
“ Piracetam 400” có màu đỏ và tên hoạt chất có màu đen. |
“ LANSOPRAZOL ” có màu xanh và tên hoạt chất có màu đen. | |
09 | AD TAMY | PYME CZ10 |
|
| |
| ||
|
| |
10
| Melomax 15mg | Bidifolin MR 5mg |
|
| |
| ||
“Melomax 15mg”có Melomax màu hồng và 15mg màu xanh, tên hoạt chất có màu xanh. |
| |
11 | Natri Clorid | Ringer Lactate |
- Qui cách đóng gói: Chai 500ml dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch. - Cùng NSX: CTCP Fresenius Kabi Việt Nam. | ||
“Natri Clorid 0,9%” và tên hoạt chất có màu đen.
|
Mặt trước hộp thuốc: có tên thuốc “Ringer Lactate” và tên hoạt chất có màu đen. | |
12
| BROMHEXINE | ATISALBU |
| ||
“Bromhexine A.T” và tên hoạt chất có màu đen, nền nhãn có màu vàng. |
| |
13
| HOẠT HUYẾT DƯỠNG NÃO | KIM TIỀN THẢO |
- Vỉ nhôm màu trắng. - Qui cách đóng gói: 20 viên/vỉ, viên nén.
| ||
|
Mặt sau vỉ thuốc: có tên thuốc “KIM TIỀN THẢO”và tên hoạt chất có màu đen. |
|
|
|