THÔNG TIN THUỐC THÁNG 01
DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH
(Kèm bảng tương tác thuốc chống chỉ định)
Thực hiện Quyết định 5948/QĐ-BYT về việc “Ban hành Danh mục tương tác thuốc chống chỉ định trong thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” ngày 30 tháng 12 năm 2021 do Bộ Y tế ban hành. Đây là danh mục tập trung vào các tương tác ở mức độ chống chỉ định, nhìn chung không khuyến cáo sử dụng đồng thời các thuốc này trên bệnh nhân do nguy cơ vượt trội lợi ích thuốc có thể đem lại cho người bệnh. Tuy nhiên, tùy theo tình huống lâm sàng cụ thể, bác sĩ có thể tham khảo thông tin và cân nhắc đánh giá lợi ích/nguy cơ trên từng bệnh nhân để đưa ra quyết định kê đơn phù hợp.
Nhằm hỗ trợ công tác chuyên môn dành cho Quý bác sĩ, dược sĩ và điều dưỡng, giúp quản lý tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, bộ phận Dược lâm sàng - Thông tin thuốc đã tiến hành lọc các tương tác thuốc hiện đang được sử dụng tại game bài đổi thưởng ftkh (bảng đính kèm).
Kính mong Quý bác sĩ, dược sĩ và điều dưỡng lưu ý và thực hiện nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn sử dụng thuốc, mang lại nhiều lợi ích cho người bệnh.
BẢNG TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH | ||||
Hoạt chất 1 | Hoạt chất 2 | Cơ chế | Hậu quả | Xử trí |
Amiodaron | Domperidon | Hiệp đồng tăng tác dụng | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh | Chống chỉ định phối hợp |
Colchicin | Amiodaron ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin | Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). | 1. Chống chỉ định ở các bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở các bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày.Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. | |
Azithromycin | Domperidon | Hiệp đồng tăng tác dụng | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh | Chống chỉ định phối hợp |
Carvediol | Colchicin | Carvediol ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin | Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh | 1. Chống chỉ định ở các bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở các bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày.Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
Ciprofloxacin | Tizanidin | Ciprofloxacin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của tizanidin | Tăng nồng độ của tizanidin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng bất lợi (hạ huyết áp, buồn ngủ, nhịp tim chậm…) | Chống chỉ định phối hợp. |
Domperidon | Hiệp đồng tăng tác dụng | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh | Chống chỉ định phối hợp. | |
Clarithromycin | Simvastatin | Clarithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của simvastatin | Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. | Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin hoặc - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất statin khác (lưu ý liều pravastatin không vượt quá 40mg/ngày, fluvastatin không vượt quá 20mg/ngày, thận trọng khi phối hợp với atorvastatin) |
Clarithromycin | Colchicin | Clarithromycin ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin | Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). | 1. Chống chỉ định ở các bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở các bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày.Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
Clarithromycin | Felodipin | Clarithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của felodipin | Tăng nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng | Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin |
Colchicin | Itraconazol | Itraconazol ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin | Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). | 1. Chống chỉ định ở các bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở các bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày.Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
Domperidon | Levofloxacin | Hiệp đồng tăng tác dụng | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh | Chống chỉ định phối hợp |
Domperidon | Itraconazol | Itraconazol ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon | Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT. | Chống chỉ định phối hợp |
Domperidon | Erythromycin | Erythromycin ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon | Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT. | Chống chỉ định phối hợp |
Domperidon | Sulpirid | Hiệp đồng tăng tác dụng | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh | Chống chỉ định phối hợp |
Erythromycin | Simvastatin | Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của simvastatin | Tăng nồng độ simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. | Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin hoặc - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất statin khác (thận trọng khi phối hợp với pravastatin) |
Felodipin | Itraconazol | Itraconazol ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của felodipin | Tăng nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng | Chống chỉ định phối hợp. 1. Chỉ bắt đầu sử dụng felodipin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC 2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4). |
Itraconazol | Dẫn chất statin (simvastatin, lovastatin) | Itraconazol ức chế mạnh CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của dẫn chất statin | Tăng nồng độ của dẫn chất statin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp | Chống chỉ định phối hợp. 1. Chỉ bắt đầu sử dụng simvastatin/ lovastatin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC 2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin: thay simvastatin/lovastatin bằng các dẫn chất statin khác, thận trọng khi phối hợp với atorvastatin. - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol: thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4). |
Chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào.